Xem thêm: Tài Liệu Học Toán Cao Cấp Tập 1, Giáo Trình Toán Cao Cấp A1 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: - Rèn khả năng tư duy, phân tích, tổng thích hợp và bao hàm hóa. - Rèn kĩ năng làm việc tự do với sách giáo khoa. 3. Thái độ:
Breaking News. 7 bài tập thư giãn chân cho phụ nữ thường xuyên đi giày cao gót; Sapa Vista Hotel – Choáng ngợp khách sạn 3 sao có view đồi núi hùng vĩ và ruộng bậc thang mướt xanh ở Sapa
Dạng 2: Xác định thành phần nuclêôtít trên gen, ADN, ARN. Bài toán 2: Liên quan đến số lượng, thành phần nuclêôtít trên mỗi mạch của gen. Khái niệm về ADN các em được học ở chương trình sinh học lớp 10. Ở lớp 10, thì khái niệm và các bài tập về ADN mới chỉ dừng ở
Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. Câu hỏi trắc nghiệm ADN giúp các em ôn tập kiến thức chuyên đề sinh học 9 giúp nắm vững lý thuyết được học, làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm Sinh khác nhau nhằm nâng cao kết quả học tập môn Sinh lớp 9.
Xem online. Tải về. Hoc247 xin gửi đến các em lớp 9 tài liệu Chuyên đề ADN với các câu hỏi nằm trong phần Ôn tập Chương ADN và Gen của chương trình Sinh học 9 nhằm giúp các em ôn tập hiệu quả nhất. Hy vọng rằng với tài liệu giúp các em ôn tập tốt nhất. Mời các em tham
Sinh học 9 Bài 14 ngắn nhất: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 9 Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn
DjuHo. Câu hỏi trắc nghiệm về ADN có đáp án. Dạng 2 Xác định thành phần nuclêôtít trên gen, ADN, ARN. Bài toán 2 Liên quan đến số lượng, thành phần nuclêôtít trên mỗi mạch của gen. Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit. Giới thiệu một số công thức để giải bài tập. Nội dung chính Show Top 1 Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh 2 Bài tập ADN và ARN có lời giải - 3 Bài tập về ADN có lời giải - Sinh học lớp 9 - 4 Bài Tập Adn Khó – Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi 9Top 5 Bài tập adn lớp 9 nâng cao 6 Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp ánTop 7 Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9Top 8 Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất - Top lời giảiTop 9 Các dạng bài tập ADN - ARN - Protein - 10 Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT ... Top 1 Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh Tác giả - Nhận 195 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Tài liệu về Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh - Tài liệu , Bai tap ADN - Di truyen hoc - Co Dap An - On thi DH mon Sinh ... ... Top 2 Bài tập ADN và ARN có lời giải - Tác giả - Nhận 119 lượt đánh giá Tóm tắt Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Tải xuống. Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN. 1. Bài tập tự luận. Câu 1 Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số Khớp với kết quả tìm kiếm Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN. 1. Bài tập tự ... ... Top 3 Bài tập về ADN có lời giải - Sinh học lớp 9 - Tác giả - Nhận 137 lượt đánh giá Tóm tắt Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Câu 1 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?. Trả lời Quảng cáo * Mô tả cấu trúc không gian của AND. - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.. * Hệ quả Khớp với kết quả tìm kiếm - Nguyên tắc giữ lại một nửa bán bảo toàn Trong ADN con có một mạch của ADN mẹ mạch cũ, mạch còn lại được tổng hợp mới. Quảng cáo. Câu 3 Một phân tử ADN ... ... Top 4 Bài Tập Adn Khó – Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi 9 Tác giả - Nhận 107 lượt đánh giá Tóm tắt Khái niệm về ADN các em được học ở chương trình sinh học lớp 10. Ở lớp 10, thì khái niệm và các bài tập về ADN mới chỉ dừng ở mức độ cơ bản, mang tính chất giới thiệu. Và phải đến năm lớp 12, các em mới học lại nội dung này, và thực hành nhiều các bài tập liên quan đến nó trong phần Di truyền học.. Đang xem Bài tập adn khó Dưới đây là các dạng bài cơ bản về ADN mà các em có thể gặp phải khi học sinh học 10. . ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào và cũng có trong ti thể, lạp thể trong tế bà Khớp với kết quả tìm kiếm 3'. => Chọn đáp án A. Ví dụ 2 Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có ... ... Top 5 Bài tập adn lớp 9 nâng cao Tác giả - Nhận 116 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập tự luận ADN - Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. — Bài tập tự luận ADN - Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án... ... Top 6 Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án Tác giả - Nhận 168 lượt đánh giá Tóm tắt Tài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm tập. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt! I. Bài tập lí thuyết Câu 1. Trình bày cấu tạo hóa học của ADN- ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học C,H ,O, N, P. – ADN thuộc đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. – ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclê Khớp với kết quả tìm kiếm Câu 4. Chức năng của Protein? – Chức năng cấu trúc Prôtêin là thành phần cấu tạo của tế bào, mô, các cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể – Chức ... ... Top 7 Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 Tác giả - Nhận 185 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Số nuclêôtit trên mỗi mạch ADN 3000 = 1500 nu. 2. Vậy chiều dài của ADN L = 3,4 Å . 1500 = 5100 Å. Bài tập 2 Một phân tử ADN có ... Top 8 Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất - Top lời giải Tác giả - Nhận 122 lượt đánh giá Tóm tắt Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtitCho biếtTrình tự nuclêôtit trên một mạch của cầu+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen ADN.+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên Cách giải+ Xác định trình tựnuclêôtittrên mạch còn lại của ADN genCăn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sungA liên kết với T; G liên kết với X .+ Xác định trình tựnuclêôtittrênARNCăn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng Khớp với kết quả tìm kiếm Tính khối lượng phân tử protein do gen mã hóa biết khối lượng phân tử trung bình của 1 axit amin dạng chưa mất nước là 122 và có 5 liên kết đissulfit hình thành ... ... Top 9 Các dạng bài tập ADN - ARN - Protein - Tác giả - Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo dạng bài tập ADN - ARN - Protein PHẦN BÀI TẬP ADNBài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu 2 Cho biết trong một phân tử ADN, Khớp với kết quả tìm kiếm c. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch ... ... Top 10 Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT ... Tác giả - Nhận 203 lượt đánh giá Tóm tắt Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online THPT quốc gia 2021 môn Toán có hướng dẫn giải chi tiết. . Tải tài liệu . Trang 1. Trang 2. Trang 3. Trang 4. Trang 5. Trang 6. Trang 7. Trang 8. . Trang 1. Trang Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử. ...
Đăng lúc 12 Tháng Chín, 2021 Phân loại Bài Tập, Bài Tập Nâng Cao PHẦN BÀI TẬP ADN ********************* Bài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu nm. Bài 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0 ,102mm. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại. Bài 4 Một nu có chiều dài 0,408m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20 %A. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch. *** Với tài liệu nhiều trang, hãy tải về để xem đầy đủ ***
Câu 1 Nêu điểm khác nhau giữa ADN với ARN? Hướng dẫn trả lời Điểm so sánh ADN ARN Số mạch, khối lượng phân tử 2 mạch dài. M lớn 1 mạch ngắn. M nhỏ Thành phần của 1 đơn phân - Axit photphoric. -Đường đêôxiribôzơC5H10O4 - Bazơ nitơ A, T, G, X - Axit photphoric. - Đường Ribôzơ C5H10O5 - Bazơ nitơ A, U, G, X Liên kết H Có, nối hai mạch theo NTBS Không có liên kết H theo NTBS giữa hai mạch trừ liên kết trong ARNt , ARNr Chức năng Bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - mARN truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Prôtêin. - tARN vận chuyển các axitamin đặc hiệu → tổng hợp Prôtêin. - rARN cấu trúc Ribôxôm → tổng hợp Prôtêin. Câu 2 Nêu cấu trúc và chức năng của protein? Hướng dẫn trả lời Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian Loại cấu trúc Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bậc 1 là 1 chuỗi polipeptit do các axitamin liên kết nhau bằng liên kết peptit. - Tham gia cấu trúc nên TB và cơ thể. - Vận chuyển các chất - Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào. - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. Bậc 2 do cấu trúc bậc 1 co xoắn dạng anpha hoặc gấp nếp dạng bêta. Bậc 3 do cấu trúc bậc 2 xoắn → cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin. Bậc 4 do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. Câu 3 So sánh Ti thể và Lục lạp? Hướng dẫn trả lời Đặc điểm Ti thể Lục lạp Giống nhau - Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng - Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh. - Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB. Khác nhau - Lớp màng kép + Ngoài nhẵn. + Trong uốn khúc tạo mào, nơi định vị các enzim hô hấp. - Thực hiện quá trình hô hấp, phân giải chất hữu cơ phức tạp → chất vô cơ đơn giản, chuyển hoá hóa năng khó sử dụng trong chất hữu cơ thành hóa năng trong ATP, dễ cung cấp trực tiếp năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB. - Có trong mọi TB. - Hai màng đều trơn, nhẵn, không gấp nếp Chất nền chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là hạt grana. Trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp. - Thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp từ chất vơ cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp, chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phức tạp. - Chỉ có trong tế bào quang hợp. Câu 4 Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? Hướng dẫn trả lời * Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù Phôtpholipit quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC vận chuyển thụ động. Prôtêin gồm 2 loại xuyên màng và bám màng → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào. → màng có tính mềm dẻo, linh động → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng có tính bền vững → khảm. * Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm. Câu 5 Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động? Hướng dẫn trả lời Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động - Không tiêu hao năng lượng ATP. - Tuân theo nguyên lí khuếch tán theo chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp → thẩm tách. Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp → thẩm thấu. - Có 2 con đường vận chuyển + Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. + Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc. - Tiêu hao năng lượng ATP. - Không tuân theo nguyên lí khuếch tán ngược chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định hoặc sử dụng chất mang có bản chất protein. Câu 6 Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Nêu vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Hướng dẫn trả lời Cấu trúc hóa học của ATP gồm Ađênôzin. Đường Ribozo5C làm khung. 3 nhóm phôtphat liên kết nhau bằng 2 liên kết cao năng nằm ngoài cùng. Vai trò của ATP trong tế bào trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, như Sinh tổng hợp các chất. Sinh công cơ học co cơ. Dẫn truyền xung thần kinh. Vận chuyển chủ động các chất qua màng hoạt tải. Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào, vì ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng nhưng có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng1 liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam. Các nhóm phôtphat có điện tích âm luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết → ATP truyền năng lượng cho cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm phôtphat để trở thành ADP Ađênozin điphotphat rồi ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP → Quá trình tổng hợp và thủy phân ATP xảy ra thường xuyên trong tế bào. Các phản ứng thu nhiệt trong tế bào cần ít hơn 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam năng lượng hoạt hóa → ATP cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào. {- Nội dung đề và đáp án từ câu 7-12 của tài liệu Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về-} Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
Câu hỏi ôn tập môn Sinh học lớp 10Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêinBài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tập về nguyên phân và giảm phânBài tập sinh học tế bàoBài tập tự luận Sinh học lớp 10 Tế bào nâng caoADN là gì?ADN DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di là gì?ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN tương ứng với một gen, ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotitPHẦN BÀI TẬP ADNBài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0, Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nu còn 4 Một nu có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của Tính số liên kết hidro của 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20% Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?b. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi 6 Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả 7 Một gen có phân tử lượng là đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 Tính số nu từng loại của Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì 8 Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?c. Tính số liên kết hidro của Tính số liên tiếp cộng hóa trị của 9 Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì 10 Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của Tìm số nu từng loại của Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi BÀI TẬP ARN VÀ PROTÊINBài 1 Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN 2 Một mARN có U = 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN 3 Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên Tính số lượng nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong các phân tử ARN khi gen trải qua 2 lần sao mã 4 Xét 2 gen trong một tế bàoGen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói 5 Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường Số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn?b. Số lần sao mã của mỗi Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho hai gen thực hiện quá trình sao xin giới thiệu tới các em Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 , Học tốt Ngữ văn 10 , Giải bài tập Toán 10 ,...
Làm thế nào để giải những bài tập tính toán về ADN như quá trình nhân đôi, dịch mã, phiên mã một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác nhất. Chắc chắn câu trả lời đó chính là bạn cần phải nắm rõ được bản chất của ADN và những tính của của mỗi đoạn mạch gen. Bên cạnh đó những công thức tính ADN bạn cũng cần nhớ kỹ để vận dụng. Dưới đây là bài viết “Công thức tính ADN và những thông tin cơ bản về cấu trúc ADN”.Bạn có thể Click để Show ra dàn ý bài viết1 Cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADN2 Tính chất và chức năng của Về tính chất của Về chức năng của ADN3 Một số công thức tính ADN Cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADNĐể có thể áp dụng được những công thức tính ADN một cách thành thạo nhất đòi bạn phải là một người có kiến thức am hiểu về cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADN. Dưới đây là một số thông tin cơ bản tóm tắt lý thuyết về cấu trúc đoạn mạch ADN như sauChi tiết về cấu tạo của ADNVề lý thuyết cơ bản thì cấu tạo ADN bao gồm những Nu đơn phân được liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân. Cấu trúc của ADN vừa cho thấy được tính đa dạng vừa mang tính đặc thù. Tính đa dạng và đặc thù này của ADN đã khiến cho các nhà khoa học phải mất nhiều công sức nghiên cứu tìm ra những thống kê cụ là một chuỗi xoắn kép và hai chuỗi này được liên kết lại với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Có tất cả 4 loại Nuclêôtit là A, T, G, X hay nói cách khác thì đây chính là 4 loại bazơ nitơ không thể thiết ở bất kỳ đoạn ADN nào. Nguyên tắc bổ sung được áp dụng giữa các Nu là cặp A liên kết với U, G liên kết với X. A và G trong hệ mạch sẽ có kích thước lớn hơn, còn T và X sẽ có cấu tạo kích thước nhỏ một vòng xoắn ADN sẽ có tổng cộng là 10 cặp NU có chiều dài là 34 Angstron, chiều đường kính là 20 Angstron. Các đoạn mạch đơn sẽ được liên kết bởi liên kết hóa trị giữa đường C5 của Nu đứng trước và axit photphoric của Nu đứng sau. Còn liên kết một đoạn mạch đơn chính là sự liên kết giữa các Nu của bằng liên kết ngang và theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T thì sẽ có 2 liên kết hidro còn G với X là 3 liên kết hidro cứ thế tuần tự đến hết đoạn số thông tin về cấu trúc của đoạn mạch ADNTính chất và chức năng của ADNNgoài việc dựa theo cấu tạo thì các công thức tính ADN còn được đúc rút ra từ những tính chất đặc trưng và chức năng riêng của mỗi đoạn mạch này. Cụ thể như sauVề tính chất của ADNADN được nhắc tới bởi 2 tính chất là tính đặc thù và tính đa dạng. Tính đa dạng được thể hiện do các Nu được sắp xếp với trình tự khác nhau, mỗi một đoạn mạch ADN được cấu thành linh hoạt bởi sự liên kết được đảo lộn của các NU là A – T và G – X. Tính đa dạng của ADN chính là sự phong phú về số lượng Nu, trình tự các Nu và thành phần cấu thành của đoạn mạch gen. Sự kết hợp giữa tính đa dạng và đặc thù này đã giúp cho mỗi đoạn mạch gen được thể hiện một cách khác biệt nhất và không hề bị sao chất và chức năng của ADNVề chức năng của ADNChức năng của ADN cũng là một trong những thông tin quan trọng để bạn có thể hiểu rõ hơn về bản chất của ADN từ đó áp dụng được các công thức tính ADN linh hoạt và chính xác hơn. Cụ thể, chức năng chính của mỗi ADN trên cá thể là lưu trữ thông tin, bảo quản và truyền đạt những thông tin đó về cấu trúc và tất cả những protein có trong sinh vật. Từ đây tính trạng riêng biệt của mỗi loại vật cũng được hình thành và quy định Thêm Giá Xét Nghiệm ADN Hà số công thức tính ADN Có rất nhiều bài tập liên quan đến ADN đòi hỏi mọi người phải nắm bắt được rất nhiều công thức tính ADN. Tuy nhiên có một số công thức cơ bản chung nhất mà bất cứ ai tìm hiểu về hệ gen hay ADN đều phải biết như sauCông thức cần tính ADN đơn giảnN = 2A + 2G = 2T + 2X = 2A+ G Công thức này chính là dựa theo nguyên tắc bổ sung được nhắc đến ở phần trên.%A = %T = %A1 + %A2/2 = %T2/2. Đây là công thức thể hiện số Nu có trong đoạn = N/2 × 3,4 Å. Công thức tính chiều dài của thức tính số liên kết hidro có trong đoạn mạch H = 2T + 3X = 2A + 3G= N + X= N + G Công thức tính số liên kết hóa trị của ADN HT = N – 2 + N = 2N – 1.Một số công thức nâng cao khác như tính tổng số Nu tự do mà mỗi ADN cần dùng qua x lần nhân đôi là \sum Ntd = N. 2^{x} – N = N.2^{x} – 1Trên đây là bài viết “Công thức tính ADN và những thông tin cơ bản về cấu trúc ADN”. Trung Tâm Xét Nghiệm ADN Novagen đã cũng cấp bài viết đầy đủ những thông tin cơ bản nhất về ADN từ đó chỉ ra những công thức tính các bài tập liên quan đến ADN một cách đơn giản dễ hiểu nhất. Hy vọng bạn có thể thu nạp được nhiều kiến thức bổ ích và thực hiện được những bài tập tính toán ADN nhanh chóng thuận tiện nhất.
bài tập nâng cao về adn